Công bố thông tin
UBND TỈNH LẠNG SƠN CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI MST: 4900100357 Số: 246 /BC-KTTL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lạng Sơn, ngày 13 tháng 6 năm 2016 |
BÁO CÁO THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
LẠNG SƠN NĂM 2015
I. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY
1. Chủ tịch Công ty và Ban giám đốc công ty:
- Ông: Nguyễn Mạnh Hùng – Chủ tịch kiêm giám đốc công ty.
- Bà: Lê Mai Lan – Phó giám đốc
- Ông: Liễu Văn Thông – Phó giám đốc
- Bà: Ngọc Lan Hương – Kế toán trưởng
BIỂU SỐ 1
THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
TT | Họ và tên | Năm sinh | Chức danh | Phân loại thành viên | Trình độ chuyên môn | Kinh nghiệm nghề nghiệp | Các vị trí quản lý đã nắm giữ | Công việc quản lý được giao | |
Chức danh tại doanh nghiệp | Chức danh tại công ty khác (nếu có) | ||||||||
I. Chủ tịch công ty | Nguyễn Mạnh Hùng | 1961 | Chủ tịch kiêm Giám đốc | Chuyên trách | Đại học | 32 năm |
- (01/1998 -04/2003) Trưởng phòng Kế hoạch – Kỹ thuật -(12/2005- 06/2007) Phó GĐ công ty. -(07/2007 đến nay) Chủ tịch kiêm GĐ công ty |
Quản lý, giám sát các hoạt động của công ty; Điều hành các hoạt động hàng ngày của công ty (Theo Điều lệ công ty và Quy định về phân công, phân cấp và chế độ làm việc của công ty) |
|
II. Phó Giám đốc | Lê Mai lan | 1979 | Phó giám đốc | Chuyên trách | Đại học | 13 năm |
- (01/2008- 01/2008) Phó trưởng phòng Tổ chức – Hành chính - (02/2008-10/2013) Trưởng Phòng Tổ chức – Hành chính - (11/2013 – đến nay) Phó GĐ công ty |
Giúp Giám đốc điều hành hoạt động của công ty theo phân công và ủy quyền của Giám đốc công ty ((Theo Quy định về phân công, phân cấp và chế độ làm việc của công ty) |
|
Liễu Văn Thông | 1974 | Phó giám đốc | Chuyên trách |
Đại học |
16 năm |
- (10/2004 - 5/2009) Phó GĐ Xí nghiệp KTCT TL Văn Quan - (6/2009 - 8/2012) Phó GĐ XN Xây lắp - (9/2012 - 10/2014) Phó phòng Quản lý khai thác công trình - (11/2014 đến nay) Phó GĐ Công ty |
Giúp Giám đốc điều hành hoạt động của công ty theo phân công và ủy quyền của Giám đốc công ty (Theo Quy định về phân công, phân cấp và chế độ làm việc của công ty) |
||
III. Kế toán trưởng | Ngọc Lan Hương | 1981 |
Kế toán trưởng |
- (3/2013- 11/2014) Phó trưởng phòng Kế toán - Tài chính. - (12/2014 đến nay) Kế toán trưởng công ty |
Tổ chức điều hành bộ máy kế toán của Công ty theo quy định của Luật Kế toán (Theo Quy định về phân công, phân cấp và chế độ làm việc của công ty) |
2. Kiểm soát viên.
Họ và tên | Năm sinh | Chức danh | Phân loại thành viên | Trình độ chuyên môn | Kinh nghiệm nghề nghiệp | Công việc quản lý được giao | |
Chức danh tại DN | Chức danh tại nơi làm việc khác | ||||||
Đồng Thị Thu | 1974 | Kiểm soát viên | Chuyên viên - Phòng Tài chính doanh nghiệp – Sở Tài chính Lạng Sơn | Kiêm nhiệm | Đại học | 22 năm |
Kiểm soát hoạt động của công ty (Theo Điều lệ công ty) |
3. Thù lao và lợi ích của Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng.
- Lương của Viên chức quản lý và Kiểm soát viên (kiêm nhiệm) năm 2015:
STT | Họ và tên | Chức vụ | Lương | Thu nhập khác (hoặc thù lao) | Tổng thu nhập |
1 | Nguyễn Mạnh Hùng | Chủ tịch kiêm GĐ công ty | 411.210.000 | 0 | 411.210.000 |
2 | Lê Mai Lan | Phó Giám đốc | 345.416.400 | 0 | 345.416.400 |
3 | Liễu Văn Thông | Phó Giám đốc | 345.416.400 | 0 | 345.416.400 |
4 | Ngọc Lan Hương | Kế toán trưởng | 312.519.600 | 0 | 312.519.600 |
5 | Đồng Thị Thu | Kiểm soát viên | 46.055.520 | 0 | 46.055.520 |
II. CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
BIỂU SỐ 2
CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TT | Số văn bản | Ngày | Nội dung (tóm tắt nội dung chính của văn bản) |
1 | 2417/QĐ-UBND | 31/12/2014 | QĐ giao chỉ tiêu kế hoạch tài chính năm 2015 cho các doanh nghiệp cón vốn nhà nước thuộc UBND tỉnh quản lý. |
2 | 274/QĐ-UBND | 14/02/2015 | QĐ v/v Phê duyệt quỹ tiền lương thù lao thực hiện năm 2014 và kế hoạch năm 2015 của Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên tại doanh nghiệp thuộc UBND tỉnh. |
3 | 427/QĐ-UBND | 27/3/2015 | QĐ v/v Giao bổ sung dự toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2015. |
4 | 528QĐ-UBND | 06/4/2015 | QĐ phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng hoàn thành công trình: sửa chữa đập Bầm, xã Quyết Thắng, huyện Hữu Lũng. |
5 | 529Đ-UBND | 06/4/2015 | QĐ phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng hoàn thành công trình: sửa chữa đập dâng Bản Mục, xã Thái Bình, huyện Đình Lập. |
6 | 530QĐ-UBND | 06/4/2015 | QĐ phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng hoàn thành công trình: sửa chữa mương Bản Thẩu, xã Tân Thanh, huyện Văn Lãng. |
7 | 588/QĐ-UBND | 16/4/2015 | QĐ phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng hoàn thành công trình: sửa chữa hệ thống TBĐ xã Gia Cát, huyện Cao Lộc. |
8 | 589/QĐ-UBND | 16/4/2015 | QĐ phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng hoàn thành công trình: sửa chữa cầu máng, mương thị trấn Cao Lộc. |
9 | 592/QĐ-UBND | 17/4/2015 | QĐ phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng hoàn thành công trình: sửa chữa đập Bài Cắt, xã Yên Sơn, huyện Hữu Lũng. |
10 | 593/QĐ-UBND | 17/4/2015 | QĐ phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng hoàn thành công trình: sửa chữa đập Khuổi Sao, Tràng Định. |
11 | 596/QĐ-UBND | 17/4/2015 | QĐ phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng hoàn thành công trình: sửa chữa mương Phai Huyết, Bắc Sơn. |
12 | 818/QĐ-UBND | 27/5/2015 | QĐ Phê duyệt dự toán miễn thu thủy lợi phí bổ sung lần thứ nhất năm 2015 của Công ty TNHH MTV KTCT thủy lợi Lạng Sơn. |
13 | 941/QĐ-UBND | 12/6/2015 | QĐ v/v phân phối kinh phí hỗ trợ khắc phục hậu quả hạn hán vụ Đông Xuân 2014 – 2015. |
14 | 1527/QĐ-UBND | 24/8/2015 |
QĐ phê duyệt dự toán miễn thu thủy lợi phí bổ sung lần thứ 2 năm 2015 của công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Lạng Sơn. |
15 | 1703/QĐ-UBND | 18/9/2015 | QĐ phê duyệt quyết toán kinh phí chống hạn vụ Đông Xuân 2013-2014 do Công ty TNHH MTV KTCT thủy lợi Lạng Sơn thực hiện. |
16 | 1836/QĐ-UBND | 09/10/2015 | QĐ phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành công trình: sửa chữa hồ chứa Ba Sơn, xã Xuất Lễ, huyện Cao Lộc. |
17 | 1997/QĐ-UBND | 02/11/2015 | QĐ v/v giao bổ sung dự toán kinh phí cấp bù thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2015. |
18 | 2201/QĐ-UBND | 01.12.2015 | QĐ phê duyệt điều chỉnh báo cáo kinh tế, kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình sửa chữa trạm bơm điện Bản Lìm, xã Gia Cát, huyện Cao Lộc. |
III. HOẠT ĐỘNG CỦA CHỦ TỊCH CÔNG TY:
1. Các cuộc họp của Chủ tịch công ty:
BIỂU SỐ 3
THỐNG KÊ CÁC CUỘC HỌP CỦA CHỦ TỊCH CÔNG TY
TT | Chủ tịch công ty | Chức vụ | Số buổi họp tham dự | Số buổi họp không tham dự | Lý do không tham dự | Tỷ lệ |
1 | Nguyễn Mạnh Hùng | Chủ tịch kiêm giám đốc công ty | 20 | 0 | 100% |
2. Hoạt động giám sát của Chủ tịch công ty đối với Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc
- Các hoạt động giám sát của Chủ tịch công ty đối với Ban giám đốc công ty, Ban giám đốc các xí nghiệp thông qua các báo cáo hàng tháng, báo cáo quý của Giám đốc công ty và Giám đốc các xí nghiệp trực thuộc.
- Hàng tháng họp định kỳ giao ban toàn công ty 01 lần và họp đột xuất nếu cần, báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh của toàn công ty để Chủ tịch công ty nắm bắt tình hình và chỉ đạo phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tiếp theo.
3. Các Nghị quyết hoặc Quyết định của Chủ tịch công ty:
BIỂU SỐ 4
THỐNG KÊ CÁC NGHỊ QUYẾT/QUYẾT ĐỊNH CỦA
CHỦ TỊCH CÔNG TY
TT | Số văn bản | Ngày | Nội dung |
1 | 11a/QĐ-KTTL | 03/2/2015 | QĐ v/v chỉ định thầu tư vấn kiểm toán 05 công trình thuộc dựa án khắc phục hậu quả hạn hán năm 2014. |
2 | 41/QĐ-KTTL | 20/5/2015 | QĐ v/v ban hành quy định chế độ bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên các công trình thủy lợi do công ty quản lý. |
3 | 119/QĐ-KTTL | 20/8/2015 | QĐ v/v giao tài sản và vốn công trình: Sửa chữa hệ thống trạm bơm điện xã Gia Cát, huyện Cao Lộc cho xí nghiệp KTCTTL Cao Lộc. |
4 | 124/QĐ-KTTL | 08/9/2015 | QĐ v/v phê duyệt hồ sơ dự toán sữa chữa công trình: Sữa chữa, nâng cấp trụ sở xí nghiệp KTCTTL Văn Lãng. |
5 | 141/QĐ-KTTL | 05/10/2015 | QĐ v/v phê duyệt quyết toán thu, chi Ban quản lý dự án khắc phục hậu quả hạn hán năm 2014. |
6 | 189/QĐ-KTTL | 03/12/2015 | QĐ giao nhiệm vụ về việc giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình: Sửa chữa trạm bơm điện Bản Lìm, xã Gia Cát, huyện Cao Lộc. |
7 | 206/QĐ-KTTL | 31/12/2015 | QĐ v/v phê duyệt quyết toán chi phí xây dựng công trình: Sửa chữa, nâng cấp trụ sở xí nghiệp Văn Lãng. |
III. HOẠT ĐỘNG CỦA KIỂM SOÁT VIÊN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Hoạt động giám sát của Kiểm soát viên (kiêm nhiệm):
- Hàng tháng, quý, kiểm soát viên tham dự các cuộc họp giao ban về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty và dự các cuộc họp khác với Ban giám đốc công ty (nếu cần); Trên cơ sở báo cáo của công ty và giám sát thực tế các hoạt động của công ty, kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Chủ tịch công ty và Giám đốc công ty trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh tại công ty; Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình UBND tỉnh hoặc các cơ quan nhà nước có liên quan và trình UBND tỉnh báo cáo thẩm định.
2. Các báo cáo Kiểm soát viên:
BIỂU SỐ 5
THỐNG KÊ CÁC BÁO CÁO CỦA KIỂM SOÁT VIÊN
TT | Số văn bản | Ngày | Nội dung |
1 | 54a/BC-KSV | 31/3/2015 | BC tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2015. |
IV. THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
1. Danh sách các bên có liên quan của doanh nghiệp.
- Chi cục thủy lợi Lạng Sơn.
- Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình Hạ tầng – Kỹ thuật tỉnh Lạng Sơn.
2. Thông tin về giao dịch với các bên có liên quan.
BIỂU SỐ 6
THỐNG KÊ VỀ CÁC GIAO DỊCH VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
TT | Bên liên quan | Nội dung giao dịch |
Giá trị giao dịch (Triệu đồng) |
1 | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình Hạ tầng – Kỹ thuật tỉnh Lạng Sơn. |
Hợp đồng xây dựng (Công trình cầu máng Đồng lươn và mương KC Đồng lươn, huyện Hữu Lũng) |
13.656,697 |
2 |
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình Hạ tầng – Kỹ thuật tỉnh Lạng Sơn. |
Hợp đồng xây dựng (Thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình hệ thống trạm bơm điện Tằm nguyên, huyện Cao Lộc) |
20.862,671 |
3 | Chi cục thủy lợi Lạng Sơn |
Hợp đồng xây dựng (Sửa chữa mương Phai Huyết, xã Tân Tri, huyện Bắc Sơn.) |
259,600 |
4 | Chi cục thủy lợi Lạng Sơn |
Hợp đồng xây dựng (Sữa chữa công trình Bó My, xã Mai Sao, huyện Chi Lăng) |
407,007 |
5 | Chi cục thủy lợi Lạng Sơn |
Hợp đồng xây dựng (Sửa chữa công trình Nà Lai, xã Vạn Linh, huyện Chi Lăng) |
389,700 |
6 | Chi cục thủy lợi Lạng Sơn |
Hợp đồng xây dựng (Sửa chữa đập mương Khe luồng, xã Châu Sơn, huyện Đình Lập) |
528,100 |
7 | Chi cục thủy lợi Lạng Sơn |
Hợp đồng xây dựng (Sửa chữa, nâng cấp mương Ảng Nưa, Pò Ngần thôn Nà Phục, xã Đại Đồng, huyện Tràng Định) |
633,259 |
8 | Chi cục thủy lợi Lạng Sơn |
Hợp đồng xây dựng (Công trình sửa chữa mương tiêu nước nội thị (Khu 2), thị trấn Thất Khê, huyện Tràng Định) |
656,277 |
9 | Chi cục thủy lợi Lạng Sơn |
Hợp đồng xây dựng (Sửa chữa công trình Nà chào, xã Đại Đồng, huyện Tràng Định) |
508,100 |
10 | Chi cục thủy lợi Lạng Sơn |
Hợp đồng xây dựng (Sửa chữa, nâng cấp mương Thì Nằng thôn Nà Phấy, xã Tri Phương, huyện Tràng Định) |
577,808 |
Nơi nhận: - UBND tỉnh; - BGĐ C.ty; - Lưu VT. |
GIÁM ĐỐC (Đã ký) Nguyễn Mạnh Hùng |
UBND TỈNH LẠNG SƠN CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI MST: 4900100357 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lạng Sơn, ngày 08 tháng 4 năm 2016 |
BÁO CÁO CHẾ ĐỘ, TIỀN LƯƠNG,
TIỀN THƯỞNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chính sách tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp
a) Nguyên tắc xác định trả lương, thưởng, thù lao của doanh nghiệp.
Năm 2016, Căn cứ vào Nghị định số 26/2015/TT-BLĐTBXH, ngày 14/7/2015 của Bộ LĐTB & XH, v/v hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, công ty đã xây dựng thang bảng lương và được Ủy ban Nhân dân tỉnh chấp thuận tại Công văn số 216/UBND-KGVX ngày 18/3/2016. Trong thời gian này, công ty đang thực hiện chuyển xếp lương cho tất cả người lao động từ thang lương, bảng lương theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 sang thang lương, bảng lương do công ty xây dựng.
b) Quỹ tiền lương kế hoạch năm 2016
Công ty xây dựng quỹ tiền lương của người lao động và người quản lý doanh nghiệp chi tiết trong Tờ trình số 66/TTr-KTCTTL ngày 25/3/2016 của Công ty, V/v đăng ký quỹ tiền lương người lao động năm 2016 và Tờ trình số 65/TTr-KTCTTL ngày 25/3/2016 của Công ty, V/v đăng ký quỹ tiền lương của Viên chức quản lý năm 2016, nội dung chủ yếu như sau:
STT | Nội dung | Số lao động (Người) |
Quỹ tiền lương ( triệu đồng/ tháng) |
Tiền lương BQ ( triệu đồng/ tháng) |
1 | Người lao động | 322 | 25.903,8 | 6,703 |
2 | Viên chức quản lý | 06 | 1.459,2 | |
- | Chuyên trách | 05 | 1.404 | 23,4 |
- | Không chuyên trách (Kiểm soát viên) | 01 | 55,2 | 4,6 |
2. Báo cáo quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng của doanh nghiệp
BIỂU BÁO CÁO QUỸ TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2015
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Năm 2015 | Năm 2016 | |
Kế hoạch | Thực hiện | Kế hoạch | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
I | HẠNG CÔNG TY ĐƯỢC XẾP | 2 | 2 | 2 | |
II | TIỀN LƯƠNG CỦA LAO ĐỘNG | ||||
1 | Lao động | Người | 310 | 204 | 322 |
2 | Mức tiền lương bình quân | 1.000 đ/tháng | 6.763 | 6.448 | 6.704 |
3 | Quỹ tiền lương | Triệu đồng | 25.156 | 15.784,2 | 25.903,8 |
4 | Quỹ tiền thưởng, phúc lợi phân phối trực tiếp cho người lao động | Triệu đồng | |||
5 | Thu nhập bình quân | 1.000 đ/tháng | 6.763 | 6.448 | 6.704 |
III | TIỀN LƯƠNG CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP | ||||
1 | Số người quản lý doanh nghiệp | Người | 5 | 5 | 6 |
- | Viên chức quản lý chuyên trách | Người | 4 | 4 | 5 |
- | Viên chức quản lý không chuyên trách | Người | 1 | 1 | 1 |
2 | Mức lương cơ bản bình quân | ||||
- | Viên chức quản lý chuyên trách | Triệu đồng/tháng | 21,5 | 21,5 | 23,4 |
- | Kiểm soát viên không chuyên trách | Triệu đồng/tháng | 4,2 | 4,2 | 4,6 |
3 | Quỹ tiền lương | Triệu đồng | 1.039 | 1.460,6 | 1.459,2 |
- | Viên chức quản lý chuyên trách | Triệu đồng | 990,7 | 1.414,6 | 1.404 |
- | Kiểm soát viên không chuyên trách | Triệu đồng | 48,3 | 46,06 | 55,2 |
4 | Mức tiền lương bình quân | ||||
- | Viên chức quản lý chuyên trách | Triệu đồng/tháng | 20,64 | 29,47 | 23,4 |
- | Kiểm soát viên không chuyên trách | Triệu đồng/tháng | 4,03 | 3,84 | 4,6 |
5 | Qũy tiền thưởng | 0 | 0 | 0 | |
6 | Tiền thưởng, thu nhập | Triệu đồng | 0 | 0 | 0 |
7 | Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý | ||||
- | Viên chức quản lý chuyên trách | Triệu đồng/tháng | 20,64 | 29,47 | 23,4 |
- | Kiểm soát viên không chuyên trách | Triệu đồng/tháng | 4,03 | 3,84 | 4,6 |
- Đề xuất, kiến nghị về chính sách tiền lương, tiền thưởng.
Thực hiện theo Nghị định 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ LĐTB & XH, v/v hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, công ty đã xây dựng thang bảng lương và điều chỉnh lại tiền lương đối với tất cả người lao động trong công ty trên nguyên tắc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng năm 2016 (dự kiến mức lương tối thiểu vùng năm 2016 vùng III – thành phố Lạng Sơn: 2,7 triệu đồng/tháng, vùng IV – các huyện: 2,4 triệu đồng/tháng) đã ảnh hưởng lớn đến công ty. Công ty với hơn 200 lao động trong danh sách, mỗi lần tăng lương tối thiểu làm cho quỹ tiền lương trả cho người lao động tăng lên. Theo quy định của pháp luật lao động, từ ngày 01/01/2016, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là mức lương và phụ cấp lương (bao gồm tất cả các loại phụ cấp), dẫn đến công ty phải chi thêm một khoản tiền khá lớn để đóng các loại bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn....cho người lao động. Chi phí tiền lương và các chi phí khác cho người lao động tăng, trong khi giá thành thủy lợi phí không thay đổi do Nhà nước quy định. Điều này tác động lớn đến hoạt động của công ty, làm cho chi phí sản xuất tăng, lợi nhuận giảm, gây áp lực cho công ty trong việc điều hành, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và phải chịu gánh nặng của quỹ lương tăng lên. Công ty xin đề xuất, kiến nghị với cơ quan quản lý cho hướng giải quyết để công ty đảm bảo được các chế độ, chính sách đối với người lao động.
CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI MST: 4900100357
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lạng Sơn, ngày 08 tháng 4 năm 2016 |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP NĂM 2016
TT | Tên doanh nghiệp | Giữ nguyên | Thoái vốn | Tiến độ thực hiện đến năm báo cáo | Tỷ lệ nhà nước dự kiến nắm giữ sau sắp sếp, thoái vốn | KH năm tiếp theo | Ghi chú | ||||||||
Hoàn thành trong năm báo cáo | Chưa hoàn thành | CPH | Các hình thức khác | ||||||||||||
Thành lập ban chỉ đạo | Đang xác định giá trị doanh nghiệp | Quyết định công bố giá trị doanh nghiệp | Quyết định phê duyệt phương án | Đã IPO | Đại hội đồng cổ đông lần 1 | Tên hình thức | Đã có quyết định phê duyệt | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | |
I | Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Lạng Sơn | x | Giữ nguyên công ty TNHH MTV |
UBND TỈNH LẠNG SƠN CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI MST: 4900100357 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lạng Sơn, ngày 08 tháng 4 năm 2016 |
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH
VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2016
(Đã được UBND tỉnh Lạng Sơn phê duyệt tại Quyết định số 106/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 v/v giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán kinh phí cấp bù miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2016 và Quyết định số 359/QĐ-UBNĐ ngày 14/3/2016 v/v giao chỉ tiêu kế hoạch tài chính năm 2016 cho các doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc UBNĐ tỉnh quản lý)
I. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM TRƯỚC
Với chỉ tiêu kế hoạch được UBNĐ tỉnh giao, Công ty đã triển khai ngay từ tháng đầu, quý đầu, giao cụ thể chỉ tiêu cho từng đơn vị để thực hiện; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các xí nghiệp tăng cường đổi mới, nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi; tổ chức theo dõi diễn biến thời tiết, nguồn nước và triển khai các giải pháp quản lý khai thác công trình, phối hợp với địa phương có kế hoạch trữ nước, dẫn nước đảm bảo cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp. Đồng thời tích cực kiểm tra đánh giá những hư hỏng, xuống cấp của các công trình để có phương án sửa chữa kịp thời, phục vụ tốt cho sản xuất. Quản lý bảo vệ tốt công trình, ngăn chặn và kiến nghị xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, đồng thời tích cực tu bổ, sửa chữa, đảm bảo an toàn các công trình trong mùa mưa bão.
Trước mùa mưa bão, công ty cùng các xí nghiệp trực thuộc thực hiện rà soát đánh giá thực trạng các công trình, xây dựng các phương án phòng chống lụt bão đảm bảo an toàn công trình, đặc biệt là những hồ chứa tiềm ẩn các nguy cơ mất an toàn; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan hữu quan trong công tác phòng chống lụt bão, kịp thời nắm tình hình diễn biến của mua, lũ, bão.
Công tác duy tu bảo dưỡng được tiến hành thường xuyên. Để phục vụ tốt cho công tác tưới tiêu, các đơn vị đã thường xuyên tiến hành duy tu, sửa chữa các công trình đơn vị đang quản lý, khắc phục nhanh nhất các sự cố xảy ra, đảm bảo an toàn cho công trình, phục vụ tốt nhất cho công tác tưới. Trong năm đã thực hiện sửa chữa được 81 hạng mục công trình.
Năm 2015, công ty đã hoàn thành thực hiện công tác chống hạn từ nguồn kinh phí hỗ trợ của Chính phủ. Ngoài ra, một số xí nghiệp còn ký kết hợp đồng quản lý khai thác các công trình thủy lợi với các huyện thị, thành phố để tạo thêm việc làm, đồng thời giúp địa phương thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí cho nông dân.
* Kết quả đạt được:
- Diện tích tưới: 21.245,69 ha / 21.571,47 ha; Đạt 97 % so với KH tỉnh giao.
Trong đó:
+ Lúa: 17.668,7 ha
+ Màu: 3.430,7 ha
+ Thủy sản: 35,53 ha
+ Tạo nguồn: 110,76 ha
- Tổng doanh thu: 85,2/45 tỷ, đạt 189% kế hoạch.
- Nộp ngân sách: 3.640,6 triệu đồng
- Lợi nhuận đạt: 1.383 triệu đồng.
- Tổng số lao động bình quân trong năm: 204 người
- Tiền lương bình quân đạt: 6.447.784 đồng.
II. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2016
1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Tích cực tìm kiếm thêm việc làm, phát huy thế mạnh của Công ty trong mọi lĩnh vực, mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm ổn định và nâng cao đời sống người lao động
- Các Xí nghiệp trực thuộc tiếp tục phối hợp chặt chẽ với các xã, thôn, bản nơi có công trình thuỷ lợi để quản lý, khai thác và bảo vệ hiệu quả các công trình; xây dựng giải pháp cụ thể phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính..... nhằm đảm bảo việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát cơ sở về việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh; công tác tài chính; chế độ đối với người lao động.
- Chú trọng nâng cao chất lượng phục vụ tưới tiêu, đảm bảo về khối lượng và thời vụ.
- Thường xuyên đảm bảo chế độ thông tin, báo cáo; tăng cường kiểm tra, kiểm soát về tình hình khai thác phục vụ tưới và an toàn công trình.
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về tổ chức:
Tăng cường quản lý lao động cả về năng suất lao động và thời gian lao động ở tất cả các đơn vị trong toàn công ty. Thực hiện huy động tập trung lao động phục vụ công tác tưới, công tác tu sửa công trình và xử lý sự cố công trình. Tăng cường và linh hoạt sử dụng lao động ngắn hạn thời vụ để giảm lao động định biên.
Ban hành thang lương, bảng lương, phụ cấp lương và chuyển xếp lương đối với người lao động trong công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu. Thực hiện kiểm tra, sát hạch, thi tay nghề đối với Người lao động khi nâng lương, nâng bậc.
Triển khai thực hiện tốt kế hoạch quy hoạch cán bộ giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo.
Tiếp tục đầu tư cho đào tạo nguồn nhân lực, xây dựng đội ngũ cán bộ, công nhân lao động có ý thức kỷ luật, giỏi chuyên môn nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm cao, gắn bó với đơn vị. Chú trọng đào tạo cán bộ trẻ có năng lực, trình độ để bổ nhiệm, đồng thời kiên quyết cho thôi những cán bộ trình độ yếu, vi phạm kỷ luật.
Tập thể cán bộ, công nhân lao động tăng cường kỷ luật lao động, thực hiện văn hóa doanh nghiệp, từng cán bộ, nhân viên nỗ lực, nâng cao trách nhiệm, chủ động, sáng tạo trong công tác, khắc phục những yếu kém, tồn tại trong công việc, nâng cao chất lượng tham mưu và nghiệp vụ quản lý, chung sức, đồng lòng đưa công ty vượt qua khó khăn để phát triển.
2. Về quản lý:
Tăng cường công tác quản lý trong mọi lĩnh vực, thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo; chế độ quản lý tài chính, kinh tế kỹ thuật, chế độ chính sách đối với người lao động. Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong Công ty gắn với kỷ cương, kỷ luật; duy trì nghiêm việc chấp hành nội quy, quy chế và thoả ước lao động tập thể của Công ty.
- Tăng cường thực hiện khoán sản phẩm đến người lao động gắn liền thu nhập với hiệu quả công việc. Thực hiện phương thức khoán trực tiếp đến tất cả các đơn vị, bộ phận, tổ đội và người lao động.
- Chăm lo cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, đảm bảo mọi chế độ của người lao động theo quy định. Xây dựng các tập thể lao động thực sự đoàn kết, thống nhất, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau cùng hoàn thành nhiệm vụ.
3. Về sản xuất:
- Thực hiện đúng quy trình trong công tác quản lý khai thác công trình, gắn trách nhiệm cá nhân trong quản lý công trình thủy lợi; Đúng pháp luật trong quản lý kinh tế, tiết kiệm chi phí .
- Đổi mới công tác quản lý tưới tiêu phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. Chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm về tưới. Các Xí nghiệp trực thuộc phối hợp chặt chẽ với các xã, thôn, bản nơi có công trình thuỷ lợi để quản lý, khai thác và bảo vệ hiệu quả các công trình; Đẩy mạnh công tác cấp nước sinh hoạt, công nghiệp nhằm tăng thêm doanh thu tiền nước.
- Sản phẩm của xây lắp phải đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật cao, ngày càng có uy tín mang tính cạnh tranh.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ về việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh; công tác tài chính; chế độ, chính sách với người lao động, kiên quyết xem xét, xử lý trách nhiệm đối với những tập thể, cá nhân để đơn vị thua lỗ kéo dài hoặc kém hiệu quả trong SXKD.
BIỂU CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH
VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2016
TT | Các chỉ tiêu | ĐVT | Kế hoạch |
1 | Các chỉ tiêu sản lượng chủ yếu | ||
- | Diện tích tưới | ha | 22.181,67 |
- | Xây lắp | Công trình | 70 |
- | Nước sinh hoạt | 1.000 m3 | 3.200 |
2 | Chỉ tiêu sản phẩm, dịch vụ công ích | ||
- | Diện tích tưới | Ha | 22.181,67 |
3 | Doanh thu | Tỷ đồng | 48 |
4 | Lợi nhuận trước thuế | Tỷ đồng | 0,55 |
5 | Nộp ngân sách | Tỷ đồng | 2,32 |
6 | Tổng vốn đầu tư | Tỷ đồng | |
- | Vốn điều lệ | Tỷ đồng | 25 |
- | Vốn chủ sở hữu | Tỷ đồng | 570 |
Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm (2016-2020) của Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Lạng Sơn.
Chiến lược phát triển đến năm 2025 của Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Lạng Sơn.